Thông tin liên hệ

028 62650547 // 028 38653567

alphahome.sales@gmail.com

221 Tô Hiến Thành, P.13, Q.10, TP.HCM

Mạng xã hội

 

PORCELAIN và CERAMIC – Sự khác biệt?

PORCELAIN và CERAMIC – Sự khác biệt?

LÝ GIẢI TẠI SAO CÙNG BỀ MẶT THIẾT KẾ NHƯNG GIÁ LẠI CÓ SỰ KHÁC BIỆT

Khi nghe đến hai từ này, thường có sự bối rối trong việc phân biệt chúng. Một số người sẽ tin rằng chúng là một và giống nhau. Tuy nhiên thực tế thì lại có sự khác biệt rất tinh tế mà chúng ta cần hiểu rõ về hai loại gạch này.

Gạch Ceramics được làm từ đất sét tự nhiên có màu đỏ, nâu hoặc màu trắng. Được nung ở nhiệt độ từ 600-800 độ C. Nhẹ, thân xốp, dễ cắt, giá rẻ hơn, độ hút cao từ 7-14%. Chịu lực kém, dễ trầy bề mặt. Thường được sử dụng cho khu vực tường, các khu vực ít độ ẩm, và những nơi lưu thông ít chịu tác dụng của lực ma sát- chỉ phủ màu trên bề mặt gạch.
Không thích hợp cho việc sử dụng ngoài trời.

Gạch Porcelain được làm từ bột đá, đất sét, cát trong đó thành phần bột đá chiếm 70% .Được nung ở nhiệt độ cao từ 1000-1250 độ C. Nặng hơn gạch Ceramic, thân cứng, chắc, cắt bằng máy cầm tay khó, hay bị tạo răng cưa. Độ hút nước thấp <=0.5%. Gạch Porcerlain chia làm 2 loại là full body ( thần và bề mặt gạch giống nhau- không phủ men) và Color body ( bề mặt gạch được phủ men) thường bề mặt được in theo công nghệ in jeck hay còn gọi là 3D nên sự linh hoạt trong màu sắc và thiết kế rất sắc xảo cũng như đẹp. Được kiến trúc sư rất ưa chuộng trong việc thiết kế.

Người ta vẫn lầm tưởng full body là gạch đồng chất- (homogeneous) còn Color body là gạch bán sứ( porcelain)
Bằng chứng theo các tiêu chuẩn áp dụng cho các khu vực thì và tiêu chuẩn kỹ thuật cho các dự án thì không chọn theo tiêu chí gạch đồng chất hay porcelain. Mà chọn theo các tiêu chuẩn về độ cứng, độ chịu lực của thân gạch, độ chống trầy bề mặt, độ hút nước, và các loại bề mặt áp dụng cho khu vực như thế nào với mật độ lưu thông dày, hay ít….
Vậy các tiêu chí này được phân loại như nào? Chúng ta cùng tìm hiểu :
Theo tiêu chuẩn Iso 10545-2 cho thấy:
-Chiều dài và chiều rộng : ±0.6%
-Chiều dày – thickness : ±5%
-Độ phẳng bề mặt : ±0.5%
-Độ hút nước : ≤ 0.5%
– Độ chịu lực : ≥ 1300N
– Mô đun vỡ : ≥ 35N/mm2
– Chống mài mòn -Resistance to abrasion : ≤ 205 mm3
-Chống trượt : R9-R13
– Kháng mài mòn bề mặt- Resitance to Surface Abrasion : PEI 1-5
– Chất lượng bề mặt: Diện tích bề mặt quan sát không có khuyết tật trông thấy (%) không nhỏ hơn 95 %
Trên đây là một trong những chỉ số cơ bản để chúng ta chọn gạch cho công năng sử dụng các khu vực đi lại .
Để cảm nhận được sự khác biệt, cũng như được tư vấn chọn kỹ càng xin mời Quý Khách hàng ghé thăm Showroom MAIKA….

No Comments

Post A Comment